cho m(g) cu tác dụng với dung dịch h2so4 đặc nóng thu được 2240 ml khí so2 ở dktc giá trị của m là
a- 3,2
b-6,4
c- 5
d- 8
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO2 (là spk duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 0,56 gam
B. 0,84 gam
C. 1,12 gam
D. 1,68 gam
Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2
=> nFe = 0,02 mol
=> m = 1,12g
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) .Xác định giá trị của m.
Các PTHH :
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2 (1)
2Al + 6 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 SO 2 + 6 H 2 O (2)
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + 2 H 2 O + SO 2 (3)
Theo PTHH (1) số mol Al tham gia phản ứng bằng 2/3 số mol H 2 => Khối lượng AI trong hỗn hợp : 2×2/3×0,06×27 = 2,16(g)
Số mol SO 2 được giải phóng bởi Al: 2,16/27 x 3/2 = 0,12 mol
Theo PTHH (2) và (3) số mol SO 2 giải phóng bởi Cu : 2.0,1 - 0,12 = 0,08 (mol)
Theo PTHH (3) khối lượng Cu trong hỗn hợp : 0,08. 64 = 5,12 (g)
Vậy m = 2,16 + 5,12 = 7,28 (g).
Hòa tan hoàn toàn 23,4 gam G gồm Al, Ni, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc). Nếu cho 23,4 gam G tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m% so với khối lượng G. Giá trị của m là:
A. 623,08
B. 311,54
C. 523,08
D. 411,54
Đáp án C
Tương tự các bài trước, theo định luật bào toàn mol electron, ta có:
Mà đề bài hỏi khối lượng chất rắn tăng bao nhiêu phần trăm so với khối lượng G
Nên m = 623,08 – 100 = 523,08
Cho m gam kim loại Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Tính giá trị của m.
A. 16 gam
B. 17 gam.
C. 18 gam.
D. 19 gam.
\(Cu+2H_2SO_4 \to CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=0,25(mol)\\ m_{Cu}=0,25.64=16(g)\\ \to A\)
cho m gam hỗn hợp fe ,al và cu tác dụng với h2so4 đặc nóng thu được vừa đủ 3,36l so2 đktc và dung dịch y chứa 22,8 g muối .tìm giá trị của m là?
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2H_2SO_4+2e\rightarrow SO_4^{2-}+SO_2+2H_2O\)
⇒ nSO42- (trong muối) = nSO2 = 0,15 (mol)
Mà: m muối = mKL + mSO42-
⇒ mKL = 22,8 - 0,15.96 = 8,4 (g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; Fe3O4; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc). Hấp thụ hết khí SO2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48
B. 46,50.
C. 47,88.
D. 38,304.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; F e 3 O 4 ; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí S O 2 (đktc). Hấp thụ hết khí S O 2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48.
B. 45,60.
C. 47,88.
D. 38,304
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9